Các bạn muốn học tiếng hàn
mà chưa có Kinh
nghiệm học tiếng hàn thì có
thể tìm các phương
pháp học tiếng hàn hiệu quả
trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!
Topik trung cấp: Bài 2: Cấu trúc nói gián tiếp

Trong bài học trước, bạn đã được tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 가능 (khả năng) trong bài thi topik 중급, trong bài này bạn sẽ tìm hiểu cấu trúc câu nói gián tiếp (간접화법(인용). Bạn cần nhớ 4 dạng hay sử dụng, các cách viết tắt và những lưu ý khi áp dụng vào bài thi topik
Vấn đề ngữ pháp số 2: 간접화법(인용) - Cấu trúc nói gián tiếp
4. -(ㄴ/는)다고 하다5. -(으/느)냐고 하다[묻다, 질문하다, 말하다]6. -(으)라고 하다[말하다]7. 자고 하다
Cụ thể
4. -(ㄴ/는)다고 하다
Cấu trúc trên dùng để nhắc lại một lời nói của ai đó. Thực tế nó có nghĩa là “ai đó nói rằng…”
ví dụ:
수미: “친구를 만나요.” -> 수미 씨가 친구를 만난다고 해요.
“어제 친구를 만났어요.” -> 수미 씨가 어제 친구를 만났다고 해요.
“내일 친구를 만날 겁니다.” -> 수미 씨가 내일 친구를 만날 거라고[것이라고] 합니다.
전수: “불고기가 정말 맛있어요.” -> 전수 씨가 불고기가 정말 맛있다고 해요.
“저는 한국 사람입니다.” -> 전수 씨가 자기는 한국 사람 이라고 합니다.
5. (으/느)냐고 하다[묻다, 질문하다, 말하다]
Đây là dạng khác của cấu trúc gián tiếp có nghĩa là “ai đó hỏi rằng?”
ví dụ:
수미: “친구를 만나요?” -> 수미 씨가 친구를 만나(느)냐고 해요.
“어제 친구를 만났어요?” -> 수미 씨가 어제 친구를 만났(느)냐고 해요.
“내일 친구를 만날 겁니까?” -> 수미 씨가 내일 친구를 만날 거냐고[것이냐고] 합니다.
철수: “불고기 맛이 어때요?” -> 철수 씨가 불고기 맛이 어떠냐고 물었어요.
“당신은 가수입니까?” -> 철수 씨가 내가 가수이냐고 물었어요.
6. -(으)라고 하다[말하다]
Là mẫu ngữ pháp dùng để trích dẫn, có nghĩa “Anh/chị ấy bảo/yêu cầu bạn làm…”
ví dụ:
엄마: “문을 꼭 닫고 외출해라” -> 엄마가 문을 꼭 닫고 외출하라고 해요.
선생님: “수업시간에 떠들지 마세요” (*) -> 선생님께서 수업시간에 떠들지 말라고 해요
수미: “이것 좀 들어 주세요.” -> 수미 씨가 이것을 들어 달라고 해요.
과장님: “이 서류를 김 대리에게 주세요.” -> 과장님께서 이 서류를 김 대리에게 주라고 합니다.
7. -자고 하다
Dùng để trích dẫn một lời đề nghị, có nghĩa là “ai đó đề nghị/ gợi ý rằng…”
ví dụ:
영희: “수업 끝나고 연극 보러 가자” -> 영희가 수업 끝나고 연극 보러 가자고 해요.
기 대리: “일이 많으니까 야근 좀 합시다.”-> 김대리가 일이 많으니까 야근 좀 하자고 합니다.
민수: “지금 식당에 갈까요?” -> 민수가 지금 식당에 가자고 해요.
Website: trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét