Thứ Năm, 6 tháng 11, 2014

Bài 44: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + (으)ㄴ데 ĐỘNG TỪ + 는데 DANH TỪ + 인데

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 44: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + (으)ㄴ데 ĐỘNG TỪ + 는데 DANH TỪ + 인데


Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. Có nghĩa: nhưng, vì, là vì, thì…
–ㄴ데    Dùng khi động từ, tính từ kết thúc với nguyên âm.
–은데    Dùng khi động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm.
–인데    Dùng khi là danh từ.
몸이 약하다 + 운동을 잘합니다 á 몸이 약한데 운동을 잘합니다 (Cơ thể thì yếu nhưng chơi giỏi thể thao).
날씨가 춥습니다 + 코트를 입으세요 á 날씨가 추운데 코크를 입으세요 (Thời tiết lạnh, hãy mặc áo ấm vào).
친구입니다 + 외국 사람입니다 á 친구인데 외국사람입니다 (Bạn tôi là người nước ngoài).
Hai động từ “있다” và “없다” không đi cùng với “–(으)ㄴ데” mà đi với “-는데”.
Có khi được dùng ở kết thúc câu: 지금 자는데요 (Nhưng giờ anh ta đang ngủ).
- 입장권이 2장 있는데 같이 갑시다: Tôi có hai cái vé (nên) chúng ta cùng đi nhé.
- 친구와 약속을 했는데 오지 않습니다: Hẹn với bạn rồi nhưng bạn tôi không đến.
– 집은 멋있는데 너무 비싸요: Nhà thì rất đẹp nhưng đắt quá.
- 내가 만든 음식인데 맛 좀 보세요: Món ăn này do tôi làm, anh nếm thử xem sao.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét