Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

[Review] Dell Latitude 3540 - Bình cũ rượu cũ ?

[Review] Dell Latitude 3540 - Bình cũ rượu cũ ?

Cuối năm 2013, Dell ra mắt một loạt các mẫu laptop mới như Inspiron 7000, Inspiron 3000, Dell Latitude 3000 nhằm giúp người dùng có thêm trải nghiệm mới về các dòng laptop của Dell.
Trước đây, Dell Latitude không được phân phối tại Việt Nam, chỉ được đưa về theo hình thức xách tay, việc bảo hành rất khó khăn.
Dell Latitude 3540 khi về đến Việt Nam bị đánh giá là mẫu laptop Inspiron được Dell rename thành Latitude, bài đánh giá sẽ đưa ra những cái nhìn khách quan về dòng máy mới này.
 thực hiện review Dell Latitude 3540 cấu hình cơ bản nhất:

Quote:
Dell Latitude 3540 - L4I3H002

Bộ vi xử lý: Intel Core i3-4010U 1.7Ghz
Bộ nhớ Ram: 4Gb
Ổ đĩa cứng: Toshiba 500Gb
Card đồ hoạ: Intel Graphics HD 4400
Màn hình: 15.6" HD (1366x768) chống lóa

Một vài ảnh vỏ hộp, phụ kiện đi kèm đơn giản, chỉ có sạc Dell 65W, pin, 2 quyển sách hướng dẫn.


Vỏ máy:

Khá giống với dòng máy Inspiron, vỏ máy được thiết kế phần lớn bởi nhôm xước nhìn khá đẹp mắt, các bộ phận còn lại là nhựa. Mẫu máy Latitude 3540 có vỏ màu đen hoàn toàn, từ cạnh máy cho đến bộ phận nhôm tạo cảm giác sang trọng lịch sự.
Nắp máy thiết kế nhôm xước với logo Dell sáng bóng in chìm nằm chính giữa.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x497.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x490.

Đáy máy làm bằng nhựa với hai khe hút gió khá lơn, khe phía trên là khe hút gió của quạt CPU, khe bên dưới thông với hai khe Ram có sẵn.
Mặt trong phần nghỉ tay và mặt bàn phím cũng được thiết kế bởi nhôm, người dùng có cảm giác mát lạnh khi đặt tay lên bộ phận này. Phần nghỉ tay khá lớn



Cổng kết nối

Máy có đầy đủ các kết nối thông thường bao gồm cả cổng VGA kết nối với máy chiếu và ổ quang tiện dụng trong một số trường hợp nhất định.


Cạnh phải là 1 cổng USB 2.0 và ổ DVD.
Cạnh trái bao gồm 2 cổng USB3.0, 1 cổng USB 2.0, cổng Lan 1Gb, cổng VGA và chân sạc.
Cạnh trước chỉ có duy nhất một khe đọc thẻ nhớ SD (MMC, MS-pro) và dãy đèn led trạng thái.
Không có cổng HDMI cũng khá bất tiện đối với các bạn có nhu cầu xem phim qua màn hình Tivi bình thường.

Bàn phím + touchpad

Với một người thường xuyên phải typing và sử dụng laptop nhiều như tôi thì đánh giá bàn phím của mẫu Latitude 3540 này không cao, phím khá nông, hành trình phím ngắn nhưng bù lại thì khoảng cách phím vừa phải, đặc trưng của dòng phím chiclet.

Latitude 3540 có bàn phím số riêng, khá hữu dụng đối với nhu cầu nhập liệu của một số người dùng nhất định.
Phím điều hướng khá nhỏ, giống như trên các mẫu Inspiron hay HP.
Touchpad khá lớn và nhạy, nút chuột tách biệt hẳn ra ngoài touchpad, vẫn có tiếng kêu khi sử dụng nhưng không lớn như ở một số mẫu laptop Asus. Tôi so sánh độ lớn touchpad với Sony Xperia mini Pro dài 92mm.

Màn hình

Sử dụng màn hình 15.6” độ phân giải 1366x768 pixel chống lóa, Latitude còn có thêm mẫu sử dụng màn hình Full HD 1920x1080 với cấu hình khá tốt.
Theo đánh giá của tôi thì đây là màn hình rất tốt, góc nhìn chấp nhận được với Panel TN, thử nghiệm trong môi trường ánh sáng ngoài trời khá mạnh, màn hình vẫn hiển thị vô cùng tốt, không có hiện tượng lóa gây khó chịu khi sử dụng ngay cả dưới ánh sáng mặt trời.

Tôi mượn tạm hình ảnh của Notebook check vì không có điều kiện test được góc nhìn của máy.

Ổ cứng

Sử dụng ổ cứng Toshiba 500Gb 5400rmp với tốc độ đọc ghi không thực sự ấn tượng


Loa

Thiết kế loa ở bên dưới đáy máy. Trang bị hai loa khá lớn.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x500.
Loa âm thanh lớn, chỉ bật loa khoảng 30% cũng đã thấy rất đủ nghe.
Chất lượng âm thanh ở mức chấp nhận được, nhược điểm của dòng loa laptop đó là thiếu bass trầm trọng, và 3540 cũng không ngoại lệ.


Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!



Thứ Năm, 30 tháng 10, 2014

[review mini] Màn hình DELL PROFESSIONAL P2314H

[review mini] Màn hình DELL PROFESSIONAL P2314H


Mình là dân chơi game và theo mình thì màn hình cũng rất quan trọng, giờ đây cấu hình đa số là khá nên cũng cần đi đôi với màn hình tương thích. Mình xin trải nghiệm qua về màn P2314H
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 800x800.

*Thông số kĩ thuật:
Kích Thước Màn Hình23" Widescreen
Độ Sáng Màn Hình250 cd/m²
Tỉ Lệ Tương Phản Tĩnh1000:1 (typ). Dynamic Contrast Ratio : 2 Million:1
Độ Phân Giải Màn Hình1920x1080
Thời Gian Đáp Ứng 8ms
Hỗ trợ màu16,7 triệu màu
Góc nhìn178/178
*Chi tiết sản phẩm:

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1067x1600.



Gồm:
- 1 màn hình
- 1 chân đế
- Sách hướng dẫn sử dùng cùng đĩa Driver
- Tất cả các loại dây cáp kết nối mà màn hình có hỗ trợ + dây nguồn
- Nắp đậy chân cắm dây cáp

IMG_1514 [600x700].JPG
Màn hình Dell Professional P2314H LED IPS hỗ trợ 3 hình thức kết nối:
VGA
DisplayPort
DVI-D
Ngoài ra có 3 usb hub

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1067x1600.


Chân đế làm bằng nhôm cao cấp cho độ bền cao đông thời thiết kế cho phép màn hình xoay được theo mọi hướng, kể cả xoay dọc 90 độ. Cùng với đó là khả năng lắp ráp cũng như tháo rời dễ dàng mà cũng chắc chắn cho người dùng sự yên tâm khi sử dụng

Sản phầm còn được trang bị công nghệ tiết kiệm điện tiên tiến sẽ giúp hóa đơn tiền điện giảm đi đáng kể
Ưu điểm:
-Kiểu dáng đẹp, khung sườn chắc chắn
-Có thể tùy chỉnh đưa lên, đưa xuống tùy ý hoặc cũng có thể xoay màn hình 90 độ
-Công nghệ LED IPS , full hd , góc nhìn 178/178 cho hiển thị tuyệt vời
-Hỗ trợ nhiều cổng cắm và đặc biệt có nhiều usb hub, rất hợp cho NET muốn đầu tư màn hình mới
Nhược điểm:
-Nút chỉnh vẫn là nút cơ, không theo xu thế bây giờ là dùng cảm ứng
-Khối lượng hơi nặng
Đánh giá chung: 8.5/10   

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Thứ Tư, 29 tháng 10, 2014

Trung cấp 1 (Bài 4) : Chúng mình chiều nay đi thăm bệnh nhé ?

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

TRUNG CẤP


  Bài 4 : Chiều nay chúng ta đi thăm bệnh nhé ?
중급 일- 4과: 우리 오후에 문병 갈까요?


I. Hội thoại (회화) :
준석 : 마이클 씨가 오늘도 안 나왔네요
Chunseok : Michael hôm nay cũng không đến nhỉ.
바바라 : 제가 조금 전에 전화해 보니, 감기가 심해서 못 나온대요.
Barbara : Tôi vừa thử gọi điện thoại , Michael đã nói vì cảm nặng nên không thể đến.
준석 : 많이 아프대요 ?
Chunseok : Nói là đau nhiều à ?
바바라 : 콧물이 많이 나오고, 열이 난대요. 목소리도 좀 변한 것 같아요.
Barbara : Nói là chảy nước mũi nhiều, bị sốt và dường như giọng cũng biến đổi
준석 : 그것 참 안됐군요. 어서 나아야 할 텐데… 더구나 며칠 있으면 시험도 있고요.
Chundeok : Vậy thì không đươc rồi. Phải khỏi bệnh mau lên…. Hơn nữa, mấy ngày nữa là thi rồi.
바바라 : 아프면 집 생각이더 날 텐데…
Barbara : Nếu đau mà ở nhà thì có lẽ nghĩ ngợi nhiều nhỉ  
준석 : 우리 오후에 문병 갈까요 ?
Chunseok : Chiều nay chúng ta đi thăm bệnh nhé ?
바바라 : 좋은 생각이에요. 꽃이랑 과일을 좀 사 갑시다. 하루 종일 집에 있으면 심심할 거예요.
Barbara : Ý kiến hay đấy . Mình mua hoa và trái cây đi. Ở nhà cả ngày buồn chán đấy

II.  Từ vựng (단어):
문병 : Thăm bệnh
심하다 : nặng thêm, thay đổi theo chiều hướng xấu                콧물 : Nước mũi
목소리 : Giọng                                                                         변하다 : biến đổi, thay đổi
낫다 (감기에) : Khỏi bệnh                                                       더구나 : hơn nữa, ngoài ra
종일 : cả ngày                                                                           (이)랑 : và, với
신청하다 : thỉnh cầu, đề nghị                                                   병 : Bệnh
몸 : cơ thể                                                                                  반장 : trưởng lớp
뽑다 : kéo ra, lấy ra, tuyển chọn                                               사고 : sự cố, tai nạn
나다 (사고가) : xảy ra (tai nạn, sự cố)                                     다치다 : Bị thương  
수술하다 : phẫu thuật                                                               안내문 : cổng hướng dẫn
장학생 : Học sinh được nhận học bổng                                    신청서: Đơn đề nghị
내다 (신청서를) : Nộp đơn                                                      환영하다 : Hoan nghênh

III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. V -아/어 보니() : diễn đạt kết qu, hu quả (hành đng 1 din ra trước, hành động 2 là kết quả của hành động 1 ...)
-집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요 .
Ra khỏi nhà sống một mình nên vất vả
-선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요 .
Sunyoung làm cơm trộn ăn thấy ngon ghê.
-친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요 .
Quyển tạp chí người bạn cho mượn đọc thấy hay
-선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요? 만나서 얘기해 보니 마음에 들어요
Người mà anh ấy giới thiệu, bạn gặp rồi thấy thế nào ? Tôi gặp và nói chuyện cảm thấy vừa ý.
2. A/V-대요 : Nghe nói ~, nghe đồn~
-그 노래가 부르기 쉽대요? 아니오,어렵대요 .
(Nghe nói) bài hát đó dễ hát chứ ? không, (nghe nói ) khó hát
-정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요 .
Thầy Jeong sống ở đâu vậy ? Nghe nói sống ở phường Sinlim
-영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요. 
Nghe nói Younghee muốn ăn Kimbap
** A/V-(으)ㄹ 거래요Dùng ở thì tương lai
-내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요.
(Nghe nói) Hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp
-영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요 .
(Nghe đồn) Bạn Youngsoo lần này không xin học bổng
** N(이)래요 - (Dùng cho danh từ)
-일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마요.
Dự báo thời tiết nói gì? Nói rằng từ tuần sau là mùa mưa
-저 새 건물이 뭐래요? 방송국이래요 .
Tòa nhà kia (nghe nói) là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình
3. 낫다 : tốt, khe, khỏi bệnh
-그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요 .
Vừa qua bệnh nặng nhưng nay đã khỏe rồi
-선생님께서 감기가 심하시대요.빨리 나으시면 좋겠어요 .
Nghe nói thầy giáo bị cảm nặng, mong cho thầy mau khỏi bệnh
-몸이 많이 아파서 걱정했어요.하지만 으사 선생님이 곧 나을 거라고 했어요 .
Tôi lo lắng khi bị bệnh nặng nhưng BS bảo sắp bình phục rồi
4. A/V-아/어야  텐데 : Cách nói lp lng, biu th sự lo lắng, hy vọng, mong đợi …
-내일 바다로 놀러 가기로 했어요.날씨가 좋아야 할 테데... 
Tôi quyết định ngày mai ra biển chơi, thời tiết tốt ....(thì tuyệt biết mấy)
-회의가 곧 시작될 텐데,정 교수님이 아직 안 오셨네요 .
Hội nghị sắp bắt đầu (vậy mà) giáo sư Jeong vẫn chưa đến
5. 더구나 : hơn nữa, ngoài ra
-주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요 .
Nghe nói cuối tuần thời tiết xấu, hơn nữa còn có bão
-진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
(Nghe nói) Jini khônh thích màu áo đó, hơn nữa giá cũng đắt.
6. N 있으면 N (이): Dùng ni 2 mệnh đề nếu "A" thì trở thành "B"
-10분 있으면 쉬는 시간이에요.  Còn 10 phút nữa là giờ giải lao
-2주일 있으면 방학이에요.고향 가는 비행기표를 예약해야 할 텐데... 
Còn 2 tuần nữa là nghỉ hè. Vậy phải đặt vé máy bay về quê thôi ....
7. N (이)랑 : cùng vi, và (dùng trong văn nói ) tương đương 와,과
-그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어.
Người có thể làm được việc đó, không có ai ngoài tôi với anh; Việc đó chỉ có tôi và anh là làm được thôi
- 민수 씨가 혼자 온대? 아니, 친구랑 같이 온대.
Nghe nói Min Soo đến một mình phải không ? không, nghe nói đi cùng bạn. 

Thứ Ba, 28 tháng 10, 2014

Trung cấp 1 (Bài 3) : Dự báo thời tiết đã nói gì ?

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

TRUNG CẤP


Bài 3 : Dự báo thời tiết đã nói gì ?  
  중급 일- 3과 : 일기 예보에서 뭐라고 했어?

I. Hội thoại  (회화) :
지연 : 어, 빗방울이 떨어지네.
Jiyeon : Ơ, có giọt mưa rơi nè.
마이클 : 하늘이 어두워지는데, 곧 소나기가 올것 같아,
Michael : Trời u ám mà, có lẽ sắp có mưa,
지연 : 일기 예보에서 뭐라고 했는데 ?비 온다고 했니 ?
Jiyeon : Dự báo thời tiết đã nói gì ? Nói là có mưa à ?
마이클 : 아니, 비가 안온다고 했어. 그래서 저도 우산을 안 가져 왔는데.
Michael : Không, đã nói là không có mưa. Vì vậy tôi không mang theo dù
지연 : 그런데 굉장히 덥다. 한 30도 쯤 되겠지 ?
Jiyeon : Nhưng mà trời nóng quá. Được chừng 30 độ nhỉ ?
마이클 : 글쎄, 오늘 최고 기온이 33도 쯤 될 거라고 했어.
Michael : Xem nào, Nghe nói là hôm nay nhiệt độ cao nhất được chừng 33 độ
지연 : 바바라가 오늘 같이 테니스 치자고 했는데 너무 더울 것같아
Jiyeon : Barbara đã rủ tôi cùng đi đánh Tennis hôm nay nhưng mà trời nóng quá
마이클 : 그럼, 우리 모두 같이 수영장에 가면 어때 ?
Michael : Vậy, nếu chúng ta cùng đi hồ bơi thì sao ?
지연 : 그래, 그거 좋은 생각이야, 바바라에게 수영장에 가겠냐고 물어볼게.
Jiyeon : Thế, ý kiến hay đấy, tôi sẽ hỏi thử Barbara việc đi hồ bơi.

II. Từ vựng (단어) :
일기 예보 : dự báo thời tiết                         빗방울 : giọt mưa
소나기 : mưa rào                                         가져오다 : mang đến
괴장히: rất ~, quá                                        한~ : khoảng, chừng
가져가다 : mang đi                                     최고 : tối đa
기온 : Nhiệt độ                                            ~도 : độ C (đơn vị thời tiết)
박사 : Tiến sĩ                                               최저 : tối thiểu
영하 : độ âm (đơn vị thời tiết)                    끓다 : sôi (nước sôi)
맑다 : trong sáng, quang đãng                    흐리다 : u ám (nhiều mây)
태풍 : Bão                                                   장마 : mùa mưa
매일 : Mỗi ngày, hàng ngày                        기말 시험 : Thi cuối kỳ
중간 시험 : Thi giữa kỳ                              알아보다 :  nhận ra, nhận biết
장학금 : Học bổng                                      자동차 : Xe hơi
온도 : Nhiệt độ                                            희다 : màu trắng (da)
성냥 : Diêm                                                 위험하다 : Nguy hiểm
불 : lửa, bóng điện                                       초콜릿 : Chocolate
발 : bàn chân                                            

III. Cách dùng từ (문법과 표현)
1. N을/를 가져오다[가져가다] : Mang đến, mang đi
-내가 만든 빵을 가져왔는데 좀 잡숴 보세요. 
Tôi làm bánh mang đến nè, mời dùng thử
-종이 좀 가져가도 괜찮아요?필요해서 그래요.
Tôi mang đi một ít giấy không sao chứ? Vì cần
** N을/를 가지고 오다[가지고 가다]
-낮에 비가올 거라고 했으니까 우산 가지고 가세요:
Nghe nói ban ngày trời mưa nên hãy mang dù theo.
-친구들과 같이 사진을 찍으려고 학교에 사진기를 가지고 왔어요 .
Tôi định chụp hình với mấy đứa bạn nên mang máy ảnh đến trường.
2. 한 N : khoảng thi gian không xác đnh, đ chừng, khoảng
- 집에서 하루에 얼마 동안 한국말 공부해요? 한 2시간쯤 해요 .
Mỗi ngày ở nhà học tiếng HQ trong bao lâu ? chừng 2 tiếng
- 박사가 되려면 오래 걸리겠지요?네, 한 5년은 걸릴 거예요 .
Để trở thành tiến sĩ chắc mất nhiều thời gian chứ ? vâng, khoảng 5 năm
3. A/V-(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Nghe nói là
-이번 겨울은 별로 지 않을 거라고 해요. Nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm
-다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다. Nghe nói từ tuần sau là mùa mưa
4. V-자고 하다Đã bảo là ... (lời đề nghị)
-친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요 .
Người bạn bảo là định gặp buổi tối nhưng tôi nói là bận việc nên không được
-준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요
Junseok đã bảo là gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi
** V-지 말자고 하다 : đã bảo là đng ... như vy (nhưng không nghe lời)
-비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요. Đã bảo là trời mưa thì đừng leo núi
- 수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요.  Đã bảo trong giờ học đừng sử dụng tiếng Anh
5. A/V-냐고 하다[묻다] : đã hỏi là ~ (dùng trong câu gián tiếp)
- 준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요 :
Jun Seok (đã) hỏi tôi cuốn sách này có hay không?

- 어머니께서 왜 그 친구응 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다 :
Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ?

- 한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요 :
Nhiều người HQ lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu?
**N (이)냐고 하다[묻다]
-서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요 :
Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoul đến đảo JeJu là bao nhiêu ?

-나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어 보았어요: 
Tôi (đã) hỏi bạn Babara bao nhiêu tuổi

Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014

Trung cấp 1 (Bài 2) : Tôi nghe nói là bạn nhận được 2 phần thưởng phải không ?

TRUNG CẤP

Trung cấp 1 (Bài 2) : Tôi nghe nói là bạn nhận được 2 phần thưởng phải không ?

Bài 2 : Nghe nói bạn nhn được hai phần thưởng ?
중급 일- 2과 : 상을  개나 받았다지요?

I. Hội thoại (회화) :

 마이클 : 바바라 씨, 지난 번 수료식에서 상을 두 개나 받았다지요 ? 축하해요.
Michael : Barbara, Nghe nói là lễ tổng kết lần trước bạn nhận được 2 phần thưởng phải không ? Chúc mừng nhé.
바바라 : 고마워요. 그런데 마이클 씨는 왜 수료식에 안 왔어요 ?
Barbara : Cám ơn bạn. Thế nhưng tại sao Michael không đến lễ tổng kết ?
마이클 : 시험이 끝나고 바로 고향에 가느라고 참석하지 못했어요.
Michael : Thi xong tôi về quê ngay nên không thể tham dự được.
바바라 : 그랬군요, 저는 마이클 씨가 수료식에 올 줄 알았어요.
Barbara : Thế à. Tôi cứ tưởng là Michael sẽ đến lễ tổng kết.
마이클 : 나도 꼭 참석하려고 했었는데, 사정이 있어서 집에 갔다 왔어요.
Michael : Tôi cũng đã định chắc chắn tham dự , nhưng vì có việc đột xuất nên phải về nhà rồi quay lại.
바바라 : 수료식 끝나고 친구들이 우리 집에 모여서 늦게까지 놀았어요.
Barbara : Sau lễ tổng kết các bạn đã đến nhà tôi chơi đến khuya.
마이클 : 그랬군요, 늦었지만 축하하는 뜻으로 오늘 제가 저녁을 살게요
Michael : Thếnhỉ, tuy đã trễ nhưng với ý nghĩa chúc mừng bạn hôm nay tôi mời bạn ăn tối.
바바라 : 정말요 ? 고나워요. 어디서 만날까요 ?
Barbara : Thật không ? Cám ơn bạn. Mình sẽ gặp nhau ở đâu ?
마이클 : 저녁 6시에 학교 정문에서 만나요.
Barbara : Gặp ở cổng chính lúc 6 giờ tối.

II. Từ vựng (단어) :
상 : phần thưởng                                                            수료식 : lễ tổng kết
참석 하다 : Tham dự, tham gia                                     모이다 : Tập trung
상을 타다 : nhận phần thưởng                                      우등상 : Phần thưởng ưu tú
개근상 : Phần thưởng chuyên cần                                 월급 : tiền lương
이상 : trên ~, hơn ~, lý tưởng                                        동남아 : Đông Nam Á
이사하다 : chuyển nhà                                                  곧 : sắp ~
어젯밤 : Tối hôm qua                                                    졸업하다 : Tốt nghiệp
수고하다 : khó khăn vất vả, nhiều cố gắng                   졸업식 : lễ tốt nghiệp
결혼식 : lễ cưới                                                              회의 : cuộc họp
입학 하다 : nhập học                                                     사과하다 : xin lỗi
발표하다 : Phát biểu                                                      철학 : Triết học
대학 : Đại học                                                                초급 : Sơ cấp
중급 : Trung cấp                                                            수업료 : tiền giảng dạy

III. Cách dùng tư (문법과 표현) :
1. 상(받다[타다] : Nhn, lãnh thưởng
-나는 한 번도 결석을 안 해서 개근상을 탔어요 .
Tôi chưa nghỉ học ngày nào nên được nhận phần thưởng "chuyên cần"
-다나카 씨도 상을 두 개나 탔으니까 한턱 내세요 .
Bạn Tanaka nhận đến 2 phần thưởng nên khao đi
** 월급(을) 받다[타다] : Nhận, lãnh lương
-지난 주에 월급을 탔는데 벌써 다 써 버렸어요.
Mới nhận lương tuần trước mà xài hết trơn

2. A/V-다지요? -V/ 다지요 : Nghe đồn, nghe nói ~
- 여름에는 많은 학생들이 유럽 여행을 떠난다지요?
Mùa hè, nhiều SV đi du lịch ở châu Âu phải không ?
네, 그런데 요즘은 동남아로도 많이 가요.
Ừ, nhưng dạo này đi đến Đông Nam Á nhiều hơn
** N(이)라지요?
-내일이 쉬는 날이라지요? 그래요? 쉬는 날이 줄 몰랐는데요.
Nghe nói ngày mai được nghỉ à? Vậy à ? ngày nghĩ mà tôi không biết
3. V-느라() : Nguyên nhân, vì làm mt việc gì đó
-어젯밤에 책을 읽느라고 잠을 못 잤어요.
Tối qua vì đọc sách nên không ngủ được
-숙제를 하느라고 주말에 쉬지 못했어요.
Làm bài tập nên cuối tuần chẳng nghỉ ngơi được
4. N에 참석하다: Tham gia, tham dự
-친구 결혼식에 참석하느라고 지연 씨 생일 파티에 못 갔다. 
Tham dự lễ cưới của người bạn nên không thể dự tiệc sinh nhật của Jiyeon
5. N을/ 축하하는 뜻으로 : Với ý nghĩa chúc mng ~ (th hin bằng hành đông...)
-졸업을 축하하는 뜻으로 내가 저녁을 살게요.
Chúc mừng tốt nghiệp, tôi sẽ đãi ăn tối
- 입학을 축하하는 뜻으로 동생에게 가방을 사 주려고 합니다.
Chúc mừng nhập học, tôi định mua cặp tặng em trai
** A/V-(으)ㄴ/는 것을 축하[사과, 감사]하는 뜻으로 :
Với ý nghĩa chúc mừng (xin lỗi, cám ơn) ~ (thể hiện bằng hành đông...)
-늦게 온 것을 사과하는 뜻으로 차 한잔 살게요.
Tôi đến trễ nên (xin lỗi bằng cách) mời đi uống nứớc nhé
-민수 씨가 저를 도와주신 것을 감사하는 뜻으로 저녁에 초대하려고 해요 .
Minsoo giúp đỡ tôi nên tôi định cám ơn bằng cách mời đi ăn tối 
Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!